Chỉ số EPS được hiểu là thu nhập trên mỗi cổ phiếu – EPS phần lợi nhuận sinh ra sau thuế trên mỗi cổ phiếu thường của các cổ đông sau khi đã trừ đi cổ tức ưu đãi. Chỉ số EPS được những nhà phân tích kinh tế tài chính sử dụng như một tiêu chí đánh giá về khả năng sinh lợi nhuận của một hoặc nhiều doanh nghiệp.
Trong bài viết này, hocdautu247 sẽ giới thiệu cho bạn biết về chỉ số EPS là gì? Và những thông tin có liên quan đến chỉ số này. Nói về chỉ số EPS thì đây là một chỉ số khá quan trọng và nó quan trọng như thế nào mời bạn cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm chỉ số EPS
EPS – Earnings Per Share mang nghĩa là tỷ suất thu nhập trên cổ phần. Chỉ số EPS trong chứng khoán thể hiện lên phần lợi nhuận thu được trên một cổ phiếu của từng cổ đông hiện hành trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp dùng chỉ số EPS để xác định khả năng sinh lợi của một công ty mình hoặc một dự án mà doanh nghiệp tham gia đầu tư.
Chỉ số EPS là gì?
Chỉ số này giúp bạn tính được chỉ số EPS là sẽ tính được lợi nhuận của công ty phân bổ cho một cổ phiếu thông thường mà họ đang lưu hành trên thị trường. Ví dụ như doanh nghiệp của bạn đang có một triệu cổ phiếu và đang được lưu hành trên thị trường, như vậy nó sẽ tương ứng với tổng lợi nhuận sau thuế là một triệu USD. Vậy tính chỉ số EPS chính là một triệu cổ phiếu đó sẽ có EPS là khoảng một USD. Hay nói dễ hiểu hơn thì lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu của bạn sẽ bằng một USD.
Phân loại chỉ số EPS và cách tính
Chỉ số EPS sẽ được chia làm hai loại là EPS cơ bản và pha loãng và có công thức tính EPS khác nhau:
- Chỉ số EPS cơ bản
EPS cơ bản – Basic EPS là lợi nhuận có được trên một cổ phiếu thông thường.
Công thức tính EPS cơ bản:
EPS = (Thu nhập ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / Số lượng cổ phiếu bình quân hiện đang lưu hành)
Lợi nhuận sau thuế (thu nhập ròng): Được hiểu là lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi trừ đi tất cả những chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh doanh nghiệp, mức khấu hao tài sản, trả lãi suất, nộp thuế,…
EPS cơ bản
>> Xem thêm bài viết “CHỈ SỐ P/E LÀ GÌ? CHỈ SỐ P/E BAO NHIÊU LÀ TỐT?” của bePOS
- Chỉ số EPS pha loãng
EPS pha loãng – Diluted EPS: Được hiểu là lợi nhuận trên một cổ phiếu bao gồm cả những loại cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu chuyển đổi hay ESOP – Employee Stock Ownership Plan (một loại hình cổ phiếu). Chỉ số này được đưa ra nhằm hạn chế các rủi ro pha loãng lợi nhuận trên cổ phiếu khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi hay ESOP một cách tối đa.
Khi bạn sử dụng chỉ số EPS thì nó sẽ phản ánh sự thay đổi số lượng cổ phiếu đang lưu hành trong tương lai thông qua những hoạt động của doanh nghiệp được chính xác hơn.
Công thức cách tính EPS pha loãng:
EPS pha loãng = (Lợi nhuận ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / (Lượng cổ phiếu đang lưu hành + Lượng cổ phiếu sẽ được chuyển đổi)
Chỉ số EPS pha loãng
Thực tế có rất nhiều trader – nhà đầu tư chứng khoán thường để ý đến chỉ số EPS cơ bản nhưng lại không để ý đến các yếu tố ảnh hưởng đến EPS trong tương lai, đây là một sai lầm mà rất nhiều nhà đầu tư hay mắc phải. Vì thế, để có thể khái quát được tất cả những biến động của môi trường để đo lường được mức thu nhập của mỗi cổ phiếu có được sau thuế, các doanh nghiệp sẽ phải cần đánh giá kết quả kinh doanh dựa trên cả hai chỉ số EPS cơ bản và pha loãng.
>> Xem thêm: CHỈ SỐ P/B VÀ CÁCH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THEO PHƯƠNG PHÁP P/B HIỆU QUẢ
Ý nghĩa chỉ số EPS và EPS bao nhiêu là tốt?
Chỉ số EPS được coi là một biến số quan trọng duy nhất trong việc giúp tính toán giá cổ phiếu. EPS có một khía cạnh khá quan trọng nhưng hay bị bỏ qua đó là lượng vốn cần thiết để tạo ra được thu nhập ròng – Net Income trong công thức tính ở trên.
Nếu như hai doanh nghiệp đang có cùng tỷ lệ EPS nhưng một trong hai có ít cổ phần hơn thì tức là doanh nghiệp này đang sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Các yếu tố còn lại cân bằng thì rõ ràng một điều là doanh nghiệp này đang tốt hơn doanh nghiệp còn lại.
Vì thế các doanh nghiệp có thể lợi dụng được các kỹ thuật tính toán để có thể đưa ra được con số EPS hấp dẫn, vì vậy những nhà đầu tư nên hiểu rõ cách tính toán của từng doanh nghiệp và đảm bảo được chất lượng của tỉ lệ này. Nhà đầu tư không nên dựa vào một thước đo tài chính duy nhất mà hãy kết hợp những bản phân tích tài chính ở các chỉ số khác.
Ý nghĩa chỉ số EPS
Vậy thì EPS bao nhiêu là tốt? Để giải thích EPS cần bao nhiêu là tốt ta sẽ có một ví dụ sau đây:
Một mệnh giá cổ phiếu có giá trị là 10.000 VNĐ(lưu ý mệnh giá cổ phiếu sẽ khác với giá trị sổ sách hay giá cổ phiếu), tất cả những doanh nghiệp được niêm yết giá ở ba sàn HNX, VN-INDEX hay UPCOM đề sẽ có mệnh giá duy nhất là 10.000 VNĐ. Như vậy, một doanh nghiệp đã được đánh giá làm ăn tốt thì ta sẽ có EPS > 1.500 VNĐ và duy trì được nhiều năm, có xu hướng tăng trưởng thì ít nhất cũng nên EPS > 1.000 VNĐ.
Tỷ lệ thu nhập sẽ thay đổi theo thời gian, phân tích kỹ thuật sẽ giống nhau như vậy một công ty sẽ có những giai đoạn ban đầu khi nó đang được định giá thấp hay định giá cao thông qua thị trường.
>> Xem thêm: KHÁI NIỆM VÀ CÁCH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO CHỈ SỐ ROA
Lời kết
Bài viết trên đã chia sẻ về chỉ số EPS là gì, EPS pha loãng là gì, cách tính EPS cơ bản và làm sao để biết cách tính EPS pha loãng đã phần nào giúp bạn hiểu thêm được về các giá trị mà chỉ số EPS mang đến cho những nhà đầu tư có thể đánh giá được mức độ kinh doanh hiệu quả doanh nghiệp. Nhờ đó, bạn có thể đầu tư một cách đúng đắn và hiệu quả nhất. Chúc bạn thành công!
FAQ
Chỉ số EPS bị pha loãng là gì?
Chỉ số EPS pha loãng – Diluted EPS: Được hiểu là lợi nhuận trên một cổ phiếu bao gồm cả những loại cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu chuyển đổi hay ESOP – Employee Stock Ownership Plan (một loại hình cổ phiếu). Chỉ số này được đưa ra nhằm hạn chế các rủi ro pha loãng lợi nhuận trên cổ phiếu khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi hay ESOP một cách tối đa.
Chỉ số EPS được phân làm mấy loại?
Hai loại:
- Chỉ số EPS cơ bản
- Chỉ số EPS pha loãng